Nghĩa của từ như trong Tiếng Việt - nhu- k. 1 Từ biểu thị quan hệ tương đồng trong sự so sánh về một mặt nào đó + tính chất, mức độ, cách thức, hình thức bên ngoài, v.v. Hôm nay nóng như hôm qua. Anh ấy vẫn
1. Ai Khương đồng tình. 2. Công tử Doãn đồng tình. 3. “Lạ thật” ông ta đồng tình 4. Ngươi luôn không đồng tình với ta. Bạn đang đọc: Đặt câu với từ đồng tình, mẫu câu có từ ‘đồng tình’ trong từ điển Tiếng Việt 5. Thái độ có vẽ ” ko đồng tình “ 6. Anh đồng tình với chuyện này ư? 7. Việc đó
đồng tình bằng Tiếng Anh Bản dịch của đồng tình trong từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh: agree, approving, approvingly. Phép tịnh tiến theo ngữ cảnh đồng tình có ben tìm thấy ít nhất 2.567 lần.
3 4 bước để nói từ chối trong tiếng Anh một cách lịch sự. 4 Các cách từ chối trong tiếng Anh lịch sự nhất. 4.1 Từ chối lời mời trong tiếng Anh. 4.2 Từ chối khi được nhờ giúp đỡ trong tiếng Anh. 4.3 Từ chối khi được đề xuất một việc gì đó. 5 Một số mẫu câu
Các mẫu câu bày tỏ sự đồng tình, không đồng tình bằng tiếng Anh. Việc bày tỏ quan điểm cá nhân, nêu ý kiến, sự đồng thuận hay không đồng thuận diễn ra thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày. Để diễn tả điều này bằng tiếng Anh, bạn sẽ cần tới những mẫu câu nào?
. Tỏ tình bằng tiếng Anh Đôi khi người ta hay e ngại khi thổ lộ tình cảm bằng một lời tỏ tình “anh yêu em”. Và những câu tỏ tình bằng tiếng Anh chính là sự lựa chọn hoàn mỹ. Nếu bạn đang tìm kiếm lời tỏ tình lãng mạn thì đây chính là ”vũ khí” đốn gục trái tim của người ấy đấy. Những mẫu câu tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn If I could give you one thing in life, I would give you a chance to see yourself through my eyes, only then would you realize how special you are to me. Nếu anh chỉ có thể tặng em một thứ duy nhất trong đời, anh sẽ cho em thấy hình bóng của em trong mắt anh, chỉ có lúc đó em mới nhận ra rằng em là mọi thứ của anh. You are pretty much the only thing that makes me want to get up in the morning Em là điều đáng yêu nhất khiến anh muốn thức dậy vào mỗi sáng. I have become a whole new person because of you Anh đã trở thành một con người hoàn toàn khác chỉ bởi vì em. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you Anh yêu em không phải vì em là ai, mà là vì anh sẽ là người thế nào khi ở bên em When you feel hurts to look back, you’re scared to look ahead, just look beside cause I will always be there for you. Nếu em cảm thấy đau khi nhìn lại phía sau, cảm thấy sợ khi nhìn về phía trước, hãy nhìn sang bên cạnh bởi anh sẽ luôn luôn ở bên cạnh em. Hate has a reason for everything but love is unreasonable. Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand. Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em. I looked at your fare… my heart jumped all over the place. Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp. Những mẫu câu tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn Những câu tỏ tình bằng tiếng Anh hay nhất In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love. Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu. You look great today. How did I know? Because you look great every day. Hôm nay trông em thật tuyệt. Tại sao anh biết ư? Vì ngày nào em cũng rất tuyệt mà. By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me. Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì em đã ở trong anh rồi. Hãy gửi những lời tỏ tình đáng yêu đến người mà mình yêu thương các bạn nhé. Chắc chắn những câu tỏ tình bằng tiếng Anh hay nhất này sẽ khiến người ấy cảm thấy bất ngờ lắm đấy!
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "đồng tình", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ đồng tình, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ đồng tình trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh 1. Ngay bây giờ tôi thấy không có mấy đồng tình. Well, right now I don't feel too agreeable. 2. Chúng ta mong chờ sự đồng tình từ bạn của mình. We crave the approval of our peers. 3. Đừng tham gia vào các sinh hoạt đồng tình luyến ái. Do not participate in homosexual activities. 4. Nhưng giờ số người đồng tình với anh đang tăng vượt bậc. But now your approval numbers are through the roof. 5. Có lẽ bạn đồng tình với những lời phát biểu dưới đây Perhaps you can relate to the comments below. 6. Nhiều nhà khoa học không đồng tình về giá trị thẫm mĩ Most scientists don't have an appreciation for the value of aesthetics. 7. Mũi tôi không đồng tình, và 4 đơn khiếu nại đã được nộp. My nose would disagree, and four complaints have been filed. 8. Và hiển nhiên là, Nikita Khrushchev, nhà lãnh đạo Liên Xô, đồng tình. And apparently, Nikita Khrushchev, the Soviet Premier, agreed. 9. Đa phần cộng đồng tình báo không tin sự tồn tại của y. Most of the intelligence community doesn't believe he exists. 10. Năm cuối cùng con người còn trông thấy dodo được phần đông đồng tình là 1662. The last widely accepted sighting of a dodo was in 1662. 11. Những người khác có thể đồng tình bằng cách nói theo hoặc nâng ly và uống. Others sharing in the toast may voice their agreement or raise their glasses and drink some wine. 12. Phản ứng đầu tiên của họ là sự đồng tình, Bởi nó có vẻ hiệu quả. And their first reaction is yes, because markets work. 13. Em nghĩ người dân trong thành phố mà Darhk muốn tiêu diệt không đồng tình đâu. I think the people in the city that Darhk wants to destroy might disagree. 14. Trong 5 giây cô đã cố lôi kéo họ đồng tình với quan điểm của mình. In five seconds, you just manipulated these two into agreeing with your point of view. 15. CA Và ai đồng tình với lựa chọn thứ hai, cơ bản là hành động anh hùng? CA And who goes with the second choice, the fundamentally heroic act? 16. Người ta nói “A-men” để cho thấy mình đồng tình với những gì vừa được nghe. Saying it serves to indicate agreement with the sentiments just expressed. 17. Vì đã nghe qua cái tên Áp-ra-ham nên ông gật gù tỏ vẻ đồng tình. As the man had heard the name Abraham before, he nodded enthusiastically. 18. Hoặc tuyên dương cho những ai đọc và phản hồi những quan điểm mà họ không đồng tình? Or reward people for reading and responding to views that they disagree with? 19. Nhiều người đồng tình với Luther và phong trào Cải cách nhanh chóng lan rộng khắp châu Âu. Many agreed with Luther, and the Reformation quickly spread throughout Europe. 20. Andrew đồng tình nói “Tôi cảm thấy cao hứng, và được kích thích để làm việc chăm chỉ hơn”. Andrew concurs, saying “My spirit soars, providing stimulus to work even harder.” 21. Ngô vốn đồng tình với ý kiến của Phùng vốn muốn tạo hòa bình với miền Nam và từ chối tham chiến. Wu supported Feng's preference for peaceful reconciliation with the south and refused to fight. 22. Các sĩ quan quân đội Bồ Đào Nha tại Brasil hoàn toàn đồng tình với phong trào lập hiến tại Bồ Đào Nha. The Portuguese military officers headquartered in Brazil were completely sympathetic to the Constitutionalist movement in Portugal. 23. Danh sách các khách hàng lớn của tao... các chính quyền cai trị, các cộng đồng tình báo, các tổ chức khủng bố. Big client list - rogue governments, intelligence communities, terrorist cells. 24. Environmental Blog đồng tình với thông điệp của bộ phim và thuyết phục người xem "biểu quyết để thay đổi hệ thống hiện tại." The Environmental Blog sympathized with the film's message and urged viewers to "vote to change this system," but other reviews have not been as positive. 25. Marx và Engels đồng tình với quan điểm và cả sự phê phán của Carlyle về chế độ quân chủ “cha truyền con nối”. Marx and Engels agreed with Carlyle as far as his criticism of the hereditary aristocracy. 26. Sách đỏ IUCN đồng tình với lý luận của Cheke và chọn năm 1662, gán cho mọi thông tin sau đó là nói đến gà nước đỏ. The IUCN Red List accepts Cheke's rationale for choosing the 1662 date, taking all subsequent reports to refer to red rails. 27. Ở Việt Nam, điều này được phản ánh trong Chiến lược Đối tác Quốc gia CPS tới tháng 6 năm 2016 với sự đồng tình từ chính phủ. In Vietnam, this is reflected in the Country Partnership Strategy CPS recently agreed with the government through June 2016. 28. Một số nhà nghiên cứu cho rằng mèo rừng thuần chủng không còn tồn tại nữa, tuy nhiên những ý kiến khác không đồng tình với luận điểm này. Some researchers argue that "pure" wildcats do not exist anymore, but others dispute this. 29. Sau cuộc nhân duyên đầu tiên, hôn nhân thường do cha mẹ của cô dâu và chú rể sắp đặt, đôi khi với sự đồng tình của các đương sự. After that first union, marriage arrangements were usually made by the parents of the bride and groom, sometimes after gaining the consent of those involved. 30. Sau khi trở lại Scotland, Knox lãnh đạo cuộc cải cách Kháng Cách tại đây, với sự đồng tình của giới quý tộc Scotland ủng hộ tư tưởng Kháng Cách. On his return to Scotland, Knox led the Protestant Reformation in Scotland, in partnership with the Scottish Protestant nobility. 31. Avinoam Danin nhà nghiên cứu tại Đại học Hebrew của Jerusalem đồng tình với phân tích này , nói thêm là phấn hoa trên tấm khăn liệm Sudarium trùng hợp với phấn hoa trên khăn liệm . Avinoam Danin a researcher at the Hebrew University of Jerusalem concurred with this analysis , adding that the pollen grains in the Sudarium match those of the shroud . 32. Tôi tạo ra các bộ phim và vở kịch có tính khơi gợi để chạm đến, nhân cách hóa và khiến các bên không đồng tình đi đến bàn đàm phán để nối kết các hiểu lầm. I create provocative theater and film to touch, humanize and move disagreeing parties to the conversation table to bridge misunderstandings. 33. Avinoam Danin nhà nghiên cứu tại Đại học Hebrew của Jerusalem đồng tình với phân tích này , nói thêm là phấn hoa có trên Sudarium trùng hợp với phấn hoa được tìm thấy của khăn liệm thành Turin . Avinoam Danin a researcher at the Hebrew University of Jerusalem concurred with this analysis , adding that the pollen grains in the Sudarium match those of the shroud . 34. Vào năm 2013, Jeffrey Kluger từ Time đồng tình rằng Jolie là biểu trưng cho phụ nữ lý tưởng trong nhiều năm và nhìn nhận sự chia sẻ bộc trực của cô về việc cắt bỏ ngực đã định nghĩa lại vẻ đẹp. In 2013, Jeffrey Kluger of Time agreed that Jolie has for many years symbolized the feminine ideal, and opined that her frank discussion of her double mastectomy redefined beauty. 35. Tờ báo có “bài viết Chủ tịch nước đồng ý cần ban hành Luật Biểu tình đăng ngày 19/6/2018” trích lời Chủ tịch Trần Đại Quang rằng “ông đồng tình với kiến nghị cử tri cần có Luật biểu tình và hứa báo cáo Quốc hội về nội dung này.” The newspaper published an article on June 19 titled “Vietnamese President agrees on issuing Demonstration Law” that “quoted President Tran Dai Quang as saying he agreed with the need for a Demonstration Law, and would report this to the National Assembly.” 36. RCA không đồng tình với câu hát “up against the wall, motherfucker” trong “We Can Be Together” viết bởi Kantner, nhưng Airplane đã phản đối để ngăn cản sự kiểm duyệt trong album này bằng cách chỉ ra rằng RCA đã cho phép những câu từ tương tự xuất hiện trong album của vở nhạc kịch Hair. RCA raised objections to the phrase "up against the wall, motherfucker" in the lyrics of Kantner's "We Can Be Together", but the group managed to prevent it from being censored on the album, pointing out that RCA had already allowed the offending word to be included on the cast album of the rock musical Hair.
Câu tán đồng trong tiếng Anh Chào các bạn, Trong cuộc sống hàng ngày, khi muốn thể hiện sự đồng tình, hưởng ứng với ý kiến của người khác, ta thường sử dụng cụm từ “Tôi cũng thế”, “Tôi cũng vậy”. Đó là trong tiếng Việt, còn trong tiếng Anh thì sao? Người Anh thể hiện sự đồng tình của mình như thế nào, họ dùng cấu trúc gì để làm điều đó. Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học Ngữ pháp ngày hôm nay với cấu trúc câu tán đồng trong tiếng Anh! 1. Câu tán đồng khẳng định Ta sử dụng “so” hoặc “too” cũng thế để nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật nào khác cũng làm việc đó. Ví dụ John went to the mountains on his vacation, and so did we. John đi leo núi vào kỳ nghỉ của mình và chúng tôi cũng vậy John went to the mountains on his vacation, and we did too. Khi sử dụng “so” ta phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. 2. Câu tán đồng phủ định Tương tự như cách sử dụng của câu tán đồng khẳng định, nhưng ở dạng phủ định, ta sẽ sử dụng “either” hoặc “neither”. Ví dụ I didn’t see Mary this morning, and John didn’t either. Tôi không thấy Mary sáng nay, và John cũng thế I didn’t see Mary this morning, and neither did John. 3. Những quy tắc khi sử dụng câu tán đồng a. Khi mệnh đề chính có động từ “to be” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “so/too” hoặc “either/neither” cũng phải ở thì đó Ví dụ I am happy, and you are too. Tôi hạnh phúc, và bạn cũng thế I am happy, and so are you. b. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ will go, should do, has done… thì mệnh đề phụ cũng sử dụng các trợ động từ đó. Ví dụ They will work in the lab tomorrow, and you will too. Ngày mai họ sẽ làm việc trong phòng thí nghiệm, cậu cũng thế đấy They will work in the lab tomorrow, and so will you. She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. Cô ấy sẽ không tới buổi họp, và bạn cô ấy cũng thế She won’t be going to the conference, and neither will her friends. c. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ “to be”, cũng không có trợ động từ thì phải sử dụng “do, does, did” để thay thế. Thì và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ. Ví dụ Jane goes to that school, and my sister does too. Jane đi học ở trường đó, và em gái của tôi cũng vậy Jane goes to that school, and so does my sister. John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either. John vẫn chưa xem bộ phim mới, và tôi cũng thế John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I. Mẫu câu này cũng thật đơn giản phải không nào? ielts4everyone sẽ còn tiếp tục mang tới cho các bạn những bài học tiếng Anh hữu ích hơn vào những lần sau! Hẹn gặp lại các bạn
Cặp cấu trúc câu đồng tình “too/so và either or / neither nor” được sử dụng thường xuyên trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên nhiều người gặp khó khăn và nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Vậy nên trong bài viết này, Patado sẽ giúp bạn tìm hiểu và nhận biết rõ ràng các dấu hiệu để dùng cấu trúc này cho thật chuẩn xác nhé. Tham khảo thêm Cấu trúc in order to và so as to Cấu trúc Enough trong tiếng anh Các cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong tiếng anh 1. Phân biệt giữa too/so và either or/neither nor Theo đó, có 2 loại câu đồng tình trong ngữ pháp tiếng Anh lần lượt là câu khẳng định và phủ định. Với câu đồng tình khẳng định thể hiện sự đồng ý, thổ lộ sự đồng tình cho một câu khẳng định đã được nói ra trước đó. Với loại câu này, chúng ta dùng “too” hoặc “so”. Với câu đồng tình phủ định thể hiện sự đồng ý, đồng tình cho câu phủ định được nói ra ở trước đó. Với dạng câu này, chúng ta sử dụng “either” hoặc “neither”. 2. Câu đồng tình thể khẳng định too/so Cặp too/so chỉ sử dụng cho câu văn mang ý nghĩa khẳng định. Khi trường hợp chúng ta nhắc lại câu nói giống như ai đó đã nói trước đó thì bạn sẽ dùng too/so. Cách dùng, công thức cấu trúc too Thông thường, “too” sẽ nằm ở cuối mỗi câu và sau dấu phẩy. Mặt khác, nhiều người sẽ sử dụng động từ ở dạng đặc biệt trợ động từ, động từ dạng khiếm khuyết để câu ngắn gọn hơn. Cấu trúc “too” Subject + Auxiliary Verbs trợ động từ, too. Sử dụng động từ thường nếu như câu khẳng định cho trước Subject + to be, too. Sử dụng động từ “to be” nếu như câu khẳng định cho trước Ví dụ A I can speak Korean. B I can speak Korean, too. thực tế I can, too Cách dùng, công thức cấu trúc so Thường thì “so” sẽ nằm đầu mỗi câu, đứng trước chủ ngữ và đi liền sau “so” sẽ là trợ động từ. Cấu trúc “so” So + Auxiliary Verbs trợ động từ + Subject. Sử dụng động từ thường nếu như câu khẳng định cho trước So + động từ to be + Subject. Sử dụng động từ “to be” nếu như câu khẳng định cho trước So + Verb động từ đặc biệt + Subject. Ví dụ A I can sing English songs. B So can I. Thêm vào đó, nếu trong câu sử dụng động từ thường. Chúng ta dùng trợ động từ “do” hay “does” sao cho thích hợp. Ví dụ A I drink tea. B So do I. A I go to office by motorbike. B So does John. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh Câu đồng tình khẳng định “too/so” 3. Câu đồng tình thể phủ định either or/neither nor Cách dùng, công thức cấu trúc either or Cấu trúc “either or” được dùng khi đưa ra chọn lựa giữa hai khả năng có thể sẽ xảy ra cùng lúc với hai đối tượng khi nói đến. Chúng ta có thể hiểu theo nghĩa là “hoặc yếu tố này…hoặc yếu tố kia”. Cấu trúc “either or” Either + noun/pronoun + or + noun/pronoun Ví dụ Either Tom or John will be there. Cách dùng, công thức cấu trúc neither nor Cấu trúc neither nor sẽ có nghĩa tương đương với “Not…either or”. Dạng câu này sẽ mang nghĩa là “không…cũng không” và được dùng khi bạn muốn phủ định cùng lúc hai đối tượng được nói tới. Cấu trúc “neither nor” Neither + noun/pronoun + nor + noun/pronoun Ví dụ John speaks neither French nor Italian. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh Câu đồng tình phủ định “either or/neither nor” Đó là những kiến thức xoay quanh ngữ pháp tiếng Anh câu đồng tình mà Patado giới thiệu đến bạn đọc. Nếu như các bạn vẫn còn thắc mắc về dạng câu này. Có thể trải nghiệm những khóa học tại Trung tâm Anh ngữ Patado để củng cố lại ngữ pháp và tự tin hơn với vốn tiếng Anh của bản thân nhé. Không có việc gì khó chỉ sợ chúng ta chưa đủ kiên trì và cố gắng mỗi ngày. Chúc bạn thuận lợi và thành công trong quá trình học Anh ngữ của bản thân.
Thí sinh tham gia thi tuyển vào 10 Có rất nhiều cách để diễn tả sự đồng tình trong Tiếng Anh, ngoài những mẫu câu thông dụng còn có những rất nhiều câu khác để thể hiện sự đồng tình của mình. Cùng tìm hiểu thêm nhiều mẫu câu cũng như cách sử dụng thông qua bài giảng của thầy Nguyễn Danh Chiến nhé! >>> Xem thêm các bài giảng Tiếng Anh thi vào 10 khác của thầy Chiến tại Dạng 1 Hoàn thành câu với trợ động từ thích hợp Barbra was very tired after the exam. So ____ her classmates. => Đáp án were. Vì Động từ chính trong câu trên ở thì quá khứ đơn nên câu dưới cũng được chia tương tự. 2. Lan hasn’t passed her driving test. Neither________ her brother. => Đáp án has. Vì Trợ động từ ở câu thứ nhất ở thì hiện tại hoàn thành, câu bên dưới có “Neither” mang nghĩa phủ định nên phải dùng trợ động từ có nghĩa khẳng định. 3. I’d like to eat sandwiches. So _______________ I. => Đáp án would. Vì Câu trên có “Id like” = “would like” mang nghĩa khẳng định nên câu dưới trợ động từ cũng ở dạng khẳng định. 4. Sally didn’t like the play. I __________ like it, either. => Đáp án didn’t 5. I can’t remember his telephone number. Neither _______ I. => Đáp án can. Vì Câu dưới có Neither nên phải sử dụng thể khẳng định của trợ động từ. Dạng 2 Điền too, so, either hoặc neither và trợ động từ vào chỗ cần thiết A She won’t come to the cinema. Janet won’t _________________ . => Đáp án either. Vì Câu thứ hai ở thể phủ định và ý cần biểu thị nằm ở cuối câu. 2. A I have to do the homework. B ____________ all students. => Đáp án So do. Vì Câu thứ hai ở thể khẳng định, ý cần biểu thị nằm ở đầu câu, “all students” ở ngôi thứ 3 nên sử dụng “do”. 3. A Thuy doesn’t like chocolate. B ___________ I. It usually makes me feel sick. => Đáp án Neither do. Vì Đầu câu phủ định phải sử dụng “Neither”, trợ động từ trước chủ ngữ “I” nên phải sử dụng “do”. 4. A Paul can’t play volleyball. B __________________, Ann. => Đáp án Neither can. Vì Đầu câu phủ định phải sử dụng “Neither”. 5. A I would like to eat an ice-cream. B ______________ I. => Đáp án So would. Vì Đầu câu khẳng định phải sử dụng “So”. 6. Kate shouldn’t go out late at night and __________ her sister. => Đáp án neither should. Vì Trước chủ ngữ nên phải sử dụng “neither”, đã có “neither” mang nghĩa phủ định nên “should” phải ở khẳng định. 7. I hate that song, and my sister hates it___________. => Đáp án too. 8. We haven’t finished the report yet, ______________ the secretary. => Đáp án neither has. Dạng 3 Chọn lời đáp thể hiện sự đồng tình I enjoyed the concert. ___________ . A. Neither did I B. So did I C. So have I D. Me either => Đáp án B. Vì Động từ chính ở câu trên chia ở Quá khứ đơn nên trợ động từ phải dùng “did”; thêm vào đó, câu trên ở thể khẳng định. 2. I haven’t seen that film before. ___________ . A. Neither I B. I either C. I neither D. Neither have I => Đáp án D. Vì Câu trên ở thể phủ định nên phải sử dụng “Neither” và trợ động từ phải ở thể khẳng định. 3. Ann rarely borrows money, and Tom ___________ . A. doesn’t either B. does too C. neither does D. so does => Đáp án A. Vì “rarely” có nghĩa là hiếm khi nên câu trên mang nghĩa phủ định, ngoài ra có cấu trúc S + auxiliary verb + either. 4. I wish it was Saturday today! ____________ . A. So was it B. Neither was it C. Neither do I D. So do I => Đáp án D. Vì Động từ “wish” ở thì hiện tại nên trợ động từ cũng phải ở thì hiện tại. 5. Hien doesn’t want to go there, and _________ Hoa. A. so doesn’t B. so does C. neither does D. doesn’t either => Đáp án C. Vì Để nhất trí với một câu phủ định, phải dùng cấu trúc Neither + Aux + S 6. I rarely sleep seven hours a day. __________ do my parents. A. Neither B. Either C. So D. Too => Đáp án A. Vì “rarely” có nghĩa là hiếm khi nên câu trên mang nghĩa phủ định, đầu câu phải sử dụng “Neither”. 7. Hendry is a very good swimmer and ________ his brother. A. is too B. so is C. so do D. do too => Đáp án B. 8. You mustn’t use your mobile phone in class ______ . A. Too B. Nor C. Either D. Neither => Đáp án C. Vì “mustn’t” mang nghĩa phủ định và cuối câu phủ định phải sử dụng “either”. 9. I’m not a big fan of that footballer, and _______ is my father. A. either B. too C. neither D. so => Đáp án C. 10. I could hardly walk after the jogging yesterday. ___________ . A. Neither could we B. We could either C. Either could we D. Too => Đáp án A. Trên đây là toàn bộ chia sẻ của thầy Chiến về các dạng câu đồng tình cũng như hướng dẫn làm các bài tập liên quan. Các bạn có thể theo dõi những hướng dẫn chi tiết tại video bài giảng ở đầu bài viết. Ngoài ra, các bạn có thể theo dõi thêm nhiều video bài giảng của thầy Chiến tại Chương trình HM10 Tổng ôn của HOCMAI. Không chỉ cung cấp hệ thống kiến thức theo từng chuyên đề cụ thể mà còn có kho bài tập với rất nhiều dạng bài giúp các bạn thực hành lại phần lý thuyết vừa được học. Dưới sự giảng dạy của ThS – thầy giáo Nguyễn Danh Chiến với hơn 15 năm giảng dạy tiếng Anh, phong phú kinh nghiệm xây dựng cấu trúc và đề thi Tiếng Anh các cấp,…học sinh sẽ được tiếp cận kiến thức thi vào 10 theo chủ đề một cách dễ dàng từ Ngữ pháp, từ vựng, Phát âm, Giao tiếp đến các bài luyện hoàn chỉnh với phần đọc hiểu, viết cũng như một số đề thi thử để đánh giá kết quả học tập. >> ĐĂNG KÝ HỌC THỬ MIỄN PHÍ CHƯƠNG TRÌNH ÔN THI VÀO 10 MÔN TIẾNG ANH TẠI ĐÂY <<
câu đồng tình trong tiếng anh